So sánh nguy cơ và lợi ích

Để đưa ra quyết định tốt nhất cho bạn, sẽ hữu ích khi nghĩ về việc các nguy cơ liên quan đến COVID-19 so với các nguy cơ của việc chích vắc-xin như thế nào.

Các biểu đồ trên trang này đặt những nguy cơ đó bên cạnh nhau để bạn có thể dễ dàng so sánh chúng. Đây là cách sử dụng các biểu đồ:

1. Chọn loại vắc-xin bạn muốn biết thêm. Bác sĩ của bạn có thể đề nghị một loại vắc-xin cụ thể tùy thuộc vào độ tuổi của bạn, tiền sử bệnh của cá nhân bạn hoặc tình trạng sẵn có của vắc-xin trong khu vực của bạn.

2. Chọn xem liệu bạn muốn xem nguy cơ dưới dạng phần trăm (%), hay dưới dạng số người (ví dụ, 'mỗi 1.000' hoặc 'mỗi 1 triệu').

3. So sánh nguy cơ của vi-rút với nguy cơ của vắc-xin. Nhấp vào nơi được cho biết là để mở rộng biểu đồ và xem chi tiết hơn các nguy cơ của các triệu chứng cụ thể.
 


Bạn muốn biết thêm về vắc-xin nào?

Pfizer/BioNTech (Comirnaty)

AstraZeneca (Vaxzevria)

Moderna (Spikevax)

Giới thiệu về Vắc-xin Pfizer/BioNTech

Comirnaty là vắc-xin do Pfizer và BioNTech sản xuất. Nó còn được gọi là BNT162b2 hoặc 'vắc-xin Pfizer'.

Đây là vắc-xin mRNA, nghĩa là nó sử dụng mã di truyền từ một phần của vi-rút để huấn luyện hệ miễn dịch của bạn. Mã di truyền nhanh chóng bị cơ thể của bạn phá vỡ và loại bỏ. Bạn không thể bị nhiễm COVID-19 từ Comirnaty (Pfizer).

Vi-rút COVID-19 tiếp tục tạo ra những thay đổi nhỏ về di truyền, được gọi là các biến thể. Vắc-xin này có hiệu quả hơn đối với một số biến thể so với những biến thể khác. Bạn vẫn có thể bị nhiễm COVID-19. Tuy nhiên, nếu được chích vắc-xin đầy đủ thì bệnh của bạn sẽ nhẹ hơn rất nhiều.2-4

Vắc-xin được sử dụng như thế nào?

Bạn sẽ được chích 2 liều vắc-xin Pfizer, cách nhau từ 3 đến 6 tuần.4 Bạn nên chích liều tăng cường 3 tháng sau liều thứ hai.

Biểu đồ dưới đây so sánh các nguy cơ của COVID-19 với các nguy cơ của vắc-xin Pfizer.5-16 

  • PHẦN TRĂM CỦA SỐ NGƯỜI
  • SỐ NGƯỜI
RỦI RO SỨC KHỎE
Với COVID-19
PHẦN TRĂM CỦA SỐ NGƯỜI
SỐ NGƯỜI
Với vắc-xin Pfizer/BioNTech
TRIỆU CHỨNG
90%
90 trong 100
56%
56 trong 100
2-3 tuần
THỜI GIAN CỦA TRIỆU CHỨNG
1-3 ngày
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG TRIỆU CHỨNG
0%
không
chích, đau, đỏ, sưng
43%
43 trong 100
86%
86 trong 100
sốt
13%
13 trong 100
40%
40 trong 100
mệt mỏi
43%
43 trong 100
26%
26 trong 100
đau cơ hoặc khớp
34%
34 trong 100
20%
20 trong 100
hụt hơi, khó thở
0%
không
12%
12 trong 100
đau họng
0%
không
12%
12 trong 100
đau đầu
33%
33 trong 100
7%
7 trong 100
buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy
11%
11 trong 100
4%
4 trong 100
sổ mũi
0%
không
0.003%
3 trong 100.000
sưng hạch bạch huyết
0.078%
78 trong 100.000
0.011%
11 trong 100.000
viêm cơ tim
0.0027%
2,7 trong 100.000
0.011%
11 trong 100.000
viêm màng tim
0.001%
1 trong 100.000
PHẢN ỨNG DỊ ỨNG NGHIÊM TRỌNG
0%
không
0.0005%
5 trong 1 triệu
NHẬP VIỆN
11.5%
11.500 trong 100.000
0.0027%
2,7 trong 100.000
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
4.5%
4.500 trong 100.000
10-19 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
2.6%
2.600 trong 100.000
20-29 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
6.2%
6.200 trong 100.000
30-39 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
7.9%
7.900 trong 100.000
40-49 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
11.7%
11,700 trong 100,000
50-59 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
18.8%
18.800 trong 100.000
60-69 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
25.6%
25.600 trong 100.000
70-79 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
50.8%
50.800 trong 100.000
80-89 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
58.5%
58,500 trong 100,000
trên 90 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT
4.7%
47 trong 1.000
0%
không
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
0.5%
5 trong 1.000
10-19 tuổi
0%
không
0.6%
6 trong 1.000
20-29 tuổi
0%
không
2.4%
24 trong 1.000
30-39 tuổi
0%
không
2%
20 trong 1.000
40-49 tuổi
0%
không
5.4%
54 trong 1.000
50-59 tuổi
0%
không
8.1%
81 trong 1.000
60-69 tuổi
0%
không
12.6%
126 trong 1.000
70-79 tuổi
0%
không
22%
220 trong 1.000
80-89 tuổi
0%
không
36.6%
366 trong 1.000
trên 90 tuổi
0%
không
TÁC ĐỘNG LÂU DÀI VỀ SỨC KHỎE
5-20%
5-20 trong 100
0%
không
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM DỮ LIỆU CHI TIẾT
20%
20 trong 100
Triệu chứng sau 1 tháng
0%
không
9%
9 trong 100
Triệu chứng sau 2 tháng
0%
không
5%
5 trong 100
Triệu chứng sau 3 tháng
0%
không
TỬ VONG
2%
2 trong 100
0%
không
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
0.04%
4 trong 10.000
tới 50 tuổi
0%
không
0.39%
39 trong 10.000
50-59 tuổi
0%
không
1.43%
143 trong 10.000
60-69 tuổi
0%
không
8.86%
886 trong 10.000
70-79 tuổi
0%
không
33%
3.300 trong 10.000
trên 80 tuổi
0%
không
Giới thiệu về Vắc-xin AstraZeneca (Vaxzevria)

Vaxzevria là vắc-xin do Đại học Oxford và AstraZeneca phát triển. Nó còn được gọi là 'vắc-xin AstraZeneca'.
Vaxzevra (AstraZeneca) sử dụng mã di truyền từ một phần của vi-rút để huấn luyện hệ miễn dịch của bạn nhận biết và chống lại COVID-19. Vắc-xin này khác với vắc-xin mRNA vì mã di truyền được mang bên trong một phiên bản vô hại của cảm lạnh thông thường đã được biến đổi hoặc 'được bất hoạt' để không thể gây nhiễm bệnh. Bạn không thể bị nhiễm COVID-19 từ Vaxzevra (AstraZeneca).

Vi-rút COVID-19 tiếp tục tạo ra những thay đổi nhỏ về di truyền, được gọi là các biến thể. Vắc-xin này có hiệu quả hơn đối với một số biến thể hơn so với những biến thể khác. Bạn vẫn có thể bị nhiễm COVID-19. Tuy nhiên, nếu được chích vắc-xin đầy đủ thì bệnh của bạn sẽ nhẹ hơn rất nhiều.2-3
 

Vắc-xin được sử dụng như thế nào?

Bạn sẽ được chích 2 liều vắc-xin AstraZeneca, cách nhau từ 4 đến 12 tuần.2 Bạn nên chích liều tăng cường 3 tháng sau liều thứ hai.  

Biểu đồ dưới đây so sánh các nguy cơ của COVID-19 với các nguy cơ của vắc-xin AstraZeneca.2-15

  • PHẦN TRĂM CỦA SỐ NGƯỜI
  • SỐ NGƯỜI
RỦI RO SỨC KHỎE
Với COVID-19
PHẦN TRĂM CỦA SỐ NGƯỜI
SỐ NGƯỜI
Với vắc-xin AstraZeneca (Vaxzevria)
TRIỆU CHỨNG
90%
90 trong 100
56%
56 trong 100
2-3 tuần
THỜI GIAN CỦA TRIỆU CHỨNG
1-3 ngày
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG TRIỆU CHỨNG
0%
không
chích, đau, đỏ, sưng
34%
34 trong 100
86%
86 trong 100
sốt
19%
19 trong 100
63%
63 trong 100
ho
0%
không
40%
40 trong 100
mệt mỏi
44%
44 trong 100
36%
36 trong 100
đau cơ hoặc khớp
34%
34 trong 100
20%
20 trong 100
hụt hơi, khó thở
0%
không
12%
12 trong 100
đau họng
0%
không
12%
12 trong 100
đau đầu
37%
37 trong 100
7%
7 trong 100
buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy
13%
13 trong 100
4%
4 trong 100
sổ mũi
0%
không
0.003%
3 trong 100.000
sưng hạch bạch huyết
0.3%
3 trong 1.000
PHẢN ỨNG DỊ ỨNG NGHIÊM TRỌNG
0%
không
0.0005%
5 trong 1 triệu
CỤC MÁU ĐÔNG
0.4%
4 trong 1.000
0.002%
2 trong 100.000
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
tới 0.4%
tới 4 trong 1.000
tới 50 tuổi
0.0031%
3,1 trong 100.000
tới 0.4%
tới 4 trong 1.000
50-59 tuổi
0.0027%
2,7 trong 100.000
tới 0.4%
tới 4 trong 1.000
60-69 tuổi
0.0014%
1,4 trong 100.000
tới 0.4%
tới 4 trong 1.000
70-79 tuổi
0.0018%
1,8 trong 100.000
tới 0.4%
tới 4 trong 1.000
trên 80 tuổi
0.0019%
1,9 trong 100.000
NHẬP VIỆN
11.5%
11.500 trong 100.000
0.0016%
1,6 trong 100.000
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
4.5%
4.500 trong 100.000
10-19 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
2.6%
2.600 trong 100.000
20-29 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
6.2%
6.200 trong 100.000
30-39 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
7.9%
7.900 trong 100.000
40-49 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
11.7%
11.700 trong 100.000
50-59 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
18.8%
18.800 trong 100.000
60-69 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
25.6%
25.600 trong 100.000
70-79 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
50.8%
50.800 trong 100.000
80-89 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
58.5%
58.500 trong 100.000
trên 90 tuổi
tới 0.0016%
tới 1,6 trong 100.000
CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT
4.7%
47 trong 1.000
0.0005%
5 trong 1 triệu
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
0.5%
5 trong 1.000
10-19 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
0.6%
6 trong 1.000
20-29 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
2.4%
24 trong 1.000
30-39 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
2%
20 trong 1.000
40-49 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
5.4%
54 trong 1.000
50-59 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
8.1%
81 trong 1.000
60-69 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
12.6%
126 trong 1.000
70-79 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
22%
220 trong 1.000
80-89 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
36.6%
366 trong 1.000
trên 90 tuổi
tới 0.0005%
tới 5 trong 1 triệu
TÁC ĐỘNG LÂU DÀI VỀ SỨC KHỎE
5-20%
5-20 trong 100
tới 0.004%
tới 4 trong 100.000
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM DỮ LIỆU CHI TIẾT
20%
20 trong 100
Triệu chứng sau 1 tháng
tới 0.004%
tới 4 trong 100.000
9%
9 trong 100
Triệu chứng sau 2 tháng
tới 0.004%
tới 4 trong 100.000
5%
5 trong 100
Triệu chứng sau 3 tháng
tới 0.004%
tới 4 trong 100.000
TỬ VONG
2%
2 trong 100
0.0001%
tới 1 trong 1 triệu
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
0.04%
4 trong 10.000
tới 50 tuổi
tới 0.0001%
tới 1 trong 1 triệu
0.39%
39 trong 10.000
50-59 tuổi
tới 0.0001%
tới 1 trong 1 triệu
1.43%
143 trong 10.000
60-69 tuổi
tới 0.0001%
tới 1 trong 1 triệu
8.86%
886 trong 10.000
70-79 tuổi
tới 0.0001%
tới 1 trong 1 triệu
33%
3,300 trong 10.000
trên 80 tuổi
tới 0.0001%
tới 1 trong 1 triệu
Giới thiệu về Vắc-xin Moderna (Spikevax)

Vắc-xin do Moderna phát triển được gọi là "Spikevax" hoặc "vắc-xin Moderna".

Đây là vắc-xin mRNA, nghĩa là nó sử dụng mã di truyền từ một phần của vi-rút để huấn luyện hệ miễn dịch của bạn. Mã di truyền nhanh chóng bị cơ thể của bạn phá vỡ và loại bỏ. Bạn không thể bị nhiễm COVID-19 từ Spikevax (Moderna).

Vi-rút COVID-19 tiếp tục tạo ra những thay đổi nhỏ về di truyền, được gọi là các biến thể. Vắc-xin này có hiệu quả hơn đối với một số biến thể hơn so với những biến thể khác. Bạn vẫn có thể bị nhiễm COVID-19. Tuy nhiên, nếu được chích vắc-xin đầy đủ thì bệnh của bạn sẽ nhẹ hơn rất nhiều.2-3

Vắc-xin được sử dụng như thế nào?

Bạn sẽ được chích 2 liều vắc-xin Moderna, cách nhau từ 4 đến 6 tuần.1 Nếu bạn trên 16 tuổi, bạn nên chích liều tăng cường 6 tháng sau liều thứ hai.

Biểu đồ dưới đây so sánh các nguy cơ của COVID-19 với các nguy cơ của vắc-xin Moderna.1-13

  • PHẦN TRĂM CỦA SỐ NGƯỜI
  • SỐ NGƯỜI
RỦI RO SỨC KHỎE
Với COVID-19
PHẦN TRĂM CỦA SỐ NGƯỜI
SỐ NGƯỜI
Với vắc-xin Moderna (Spikevax)
TRIỆU CHỨNG
90%
90 trong 100
38%
38 trong 100
2-3 tuần
1-3 ngày
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG TRIỆU CHỨNG
0%
không
chích, đau, đỏ, sưng
33%
33 trong 100
86%
86 trong 100
sốt
6%
6 trong 100
40%
40 trong 100
mệt mỏi
24%
24 trong 100
26%
26 trong 100
đau cơ hoặc khớp
18%
18 trong 100
20%
20 trong 100
hụt hơi, khó thở
0%
không
12%
12 trong 100
đau họng
0%
không
12%
12 trong 100
đau đầu
18%
18 trong 100
7%
7 trong 100
buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy
7%
7 trong 100
4%
4 trong 100
sổ mũi
0%
không
0.003%
3 trong 100,000
sưng hạch bạch huyết
14%
14 trong 100
0.011%
11 trong 100.000
viêm cơ tim
0.0027%
2.7 trong 100.000
0.011%
11 trong 100.000
viêm màng tim
-0.001
1 trong 100.000
PHẢN ỨNG DỊ ỨNG NGHIÊM TRỌNG
0%
không
0.0003%
3 trong 1 triệu
NHẬP VIỆN
11.5%
11.500 trong 100.000
0.0027%
2,7 trong 100.000
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
4.5%
4.500 trong 100.000
10-19 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
2.6%
2.600 trong 100.000
20-29 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
6.2%
6.200 trong 100.000
30-39 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
7.9%
7.900 trong 100.000
40-49 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
11.7%
11.700 trong 100.000
50-59 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
18.8%
18.800 trong 100.000
60-69 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
25.6%
25.600 trong 100.000
70-79 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
50.8%
50.800 trong 100.000
80-89 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
58.5%
58.500 trong 100.000
trên 90 tuổi
tới 0.0027%
tới 2,7 trong 100.000
CHĂM SÓC ĐẶC BIỆT
4.7%
47 trong 1.000
0%
không
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
0.5%
5 trong 1.000
10-19 tuổi
0%
không
0.6%
6 trong 1.000
20-29 tuổi
0%
không
2.4%
24 trong 1.000
30-39 tuổi
0%
không
2%
20 trong 1.000
40-49 tuổi
0%
không
5.4%
54 trong 1.000
50-59 tuổi
0%
không
8.1%
81 trong 1.000
60-69 tuổi
0%
không
12.6%
126 trong 1.000
70-79 tuổi
0%
không
22%
220 trong 1.000
80-89 tuổi
0%
không
36.6%
366 trong 1.000
trên 90 tuổi
0%
không
TÁC ĐỘNG LÂU DÀI VỀ SỨC KHỎE
5-20%
5-20 trong 100
0%
không
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM DỮ LIỆU CHI TIẾT
20%
20 trong 100
Triệu chứng sau 1 tháng
0%
không
9%
9 trong 100
Triệu chứng sau 2 tháng
0%
không
5%
5 trong 100
Triệu chứng sau 3 tháng
0%
không
TỬ VONG
2%
2 trong 100
0%
không
+ NHẤP VÀO ĐỂ XEM TỪNG NHÓM TUỔI
0.04%
4 trong 10.000
tới 50 tuổi
0%
không
0.39%
39 trong 10.000
50-59 tuổi
0%
không
1.43%
143 trong 10.000
60-69 tuổi
0%
không
8.86%
886 trong 10.000
70-79 tuổi
0%
không
33%
3.300 trong 10.000
trên 80 tuổi
0%
không